Nghị định 181/2025/NĐ-CP, ban hành ngày 01/07/2025, là văn bản pháp lý quan trọng hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT 2024, có hiệu lực từ cùng ngày.
Một số nội dung chính của Nghị định 181/2025/NĐ-CP
- Đối tượng nộp thuế (Điều 3)
- Đối tượng không chịu thuế GTGT (Điều 4)
- Giá tính thuế (Điều 5-14)
- Thời điểm xác định thuế GTGT (Điều 15-16)
- Thuế suất (Điều 17-18-19)
- Phương pháp khấu trừ thuế (Điều 20-22)
- Khấu trừ và hoàn thuế GTGT (Điều 23-37)
Hàng hóa, dịch vụ dưới 5 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt có được khấu trừ thuế GTGT?
Theo Điều 26 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, quy định chi tiết điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế GTGT 2024:
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị dưới 5 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT) mỗi lần mua: Không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Điều kiện để khấu trừ bao gồm:
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT (đối với hàng nhập khẩu).
- Hàng hóa, dịch vụ phải được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT.
- Đáp ứng các điều kiện khấu trừ khác theo Điều 14 Luật Thuế GTGT 2024, như lưu giữ đầy đủ chứng từ kế toán theo quy định pháp luật.
- Lưu ý trường hợp đặc thù:
- Nếu mua hàng hóa, dịch vụ dưới 5 triệu đồng nhưng nhiều lần trong cùng một ngày với tổng giá trị từ 5 triệu đồng trở lên, thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ (theo khoản 3 Điều 26).
- Đối với hàng hóa, dịch vụ là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu không phải trả tiền từ tổ chức, cá nhân nước ngoài, không cần chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (khoản 2, điểm h Điều 26).
- Trường hợp thanh toán theo quy chế nội bộ (ủy quyền cho người lao động thanh toán không dùng tiền mặt, sau đó cơ sở kinh doanh hoàn trả bằng hình thức không dùng tiền mặt), vẫn được khấu trừ (khoản 2, điểm i Điều 26).
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT từ ngày 01/07/2025
Theo Điều 20 Nghị định 181/2025/NĐ-CP và Điều 11 Luật Thuế GTGT 2024, phương pháp khấu trừ thuế GTGT được áp dụng như sau:
- Công thức tính thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu ra: Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT, tính bằng giá tính thuế nhân với thuế suất tương ứng (0%, 5%, hoặc 10%).
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế thay cho nhà cung cấp nước ngoài, phải đáp ứng điều kiện tại Điều 14 Luật Thuế GTGT 2024.
- Điều kiện áp dụng (chi tiết tại khoản 2 Điều 11 Luật Thuế GTGT 2024 và Điều 21 Nghị định 181/2025/NĐ-CP):Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán và hóa đơn.
- Đối tượng áp dụng:
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên (trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh).
- Cơ sở kinh doanh tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí, thuế GTGT được khấu trừ và nộp thay bởi bên Việt Nam.
👉 Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo – Nhấn vào nút bên dưới để xem chính xác và chi tiết Nghị định 181/2025/NĐ-CP!
Cơ quan phát hành: Văn phòng Chính phủ
💡 Bạn là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ?
Nghị định 181 có nhiều thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến việc nộp thuế và khấu trừ thuế GTGT.
Đừng tự mò mẫm, hãy để đội ngũ tại ketoanthuehokinhdoanh.vn hỗ trợ bạn:
- Phân loại đúng đối tượng chịu/không chịu thuế
- Hướng dẫn kê khai mẫu biểu đúng quy định mới
- Cập nhật các quy định GTGT áp dụng từ 01/07/2025
📞 Miễn phí tư vấn bước đầu – Bắt đầu tại đây »





